Home / XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG / LAO ĐỘNG NHẬT BẢN / Chính thức công bố bảng tăng mức lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 01/01/2017

Chính thức công bố bảng tăng mức lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 01/01/2017

Sau khi Chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động từ 789 lên thành 823 yên/h tức là tăng thêm 25 yên/giờ cho người lao động bắt đầu từ ngày 01/01/2017. Tới hôm nay bản thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản từ 01/01/2017 cũng đã được chính phủ kiểm duyệt.

 Công Bố Tăng Mức Lương Tối Thiểu Tại 47 Tỉnh Thành

Chính phủ Nhật Bản thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản 01/01/2017

Đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.

 Công Bố Tăng Mức Lương Tối Thiểu Tại 47 Tỉnh Thành

Việc công bố bảng mức lương tối thiểu theo vùng thu hút khá nhiều sự quan tâm của giới truyền thông.

Đây là mức lương tối thiểu 1 giờ theo vùng của người lao động:

Tỉnh/Thành phố Mức lương tối thiểu vùng 2016 Mức lương tối thiểu vùng 2017 ( mới ) Có hiệu lực từ ngày
最低賃金時間額【円】
Hokkaido 786 810 1/1/2017
Aomori 716 738 1/1/2017
Iwate 716 738 1/1/2017
Miyagi 748 772 05/10/2017
Akita 716 738 05/10/2017
Yamagata 717 739 07/10/2017
Fukushima 726 748 01/10/2017
Ibaraki 771 796 01/10/2017
Tochigi 775 800 01/10/2017
Gunma 759 783 06/10/2017
Saitama 845 871 01/10/2017
Chiba 842 868 01/10/2017
Tokyo 932 958 01/10/2017
Kanagawa 930 956 03/10/2017
Niigata 753 778 04/10/2017
Toyama 770 795 05/10/2017
Ishikawa 765 790 1/1/2017
Fukui 760 785 1/1/2017
Yamanashi 764 789 1/1/2017
Nagano 772 797 1/1/2017
Gifu 789 814 1/1/2017
Shizuoka 803 828 1/1/2017
Aichi 856 881 1/1/2017
Mie 798 823 1/1/2017
Shiga 801 826 1/1/2017
Kyoto 849 874 1/1/2017
Osaka 892 917 1/1/2017
Hyogo 841 866 1/1/2017
Nara 776 801 1/1/2017
Wakayama 758 783 1/1/2017
Tottori 729 754 1/1/2017
Shimane 729 754 1/1/2017
Okayama 765 790 1/1/2017
Hiroshima 798 823 1/1/2017
Yamaguchi 769 794 1/1/2017
Tokushima 735 760 1/1/2017
Kagawa 739 764 1/1/2017
Ehime 734 759 1/1/2017
Kochi 734 759 1/1/2017
Fukuoka 774 799 1/1/2017
Saga 735 760 1/1/2017
Nagasaki 735 760 1/1/2017
Kumamoto 735 760 1/1/2017
Oita 735 760 1/1/2017
Miyazaki 735 760 1/1/2017
Kagoshima 735 760 1/1/2017
Okinawa 735 760 1/1/2017

Đây chỉ là mức lương áp dụng cho 8 giờ làm việc/ngày. Từ thứ 2 đến thứ 6 theo quy định của chính phủ Nhật Bản. Còn khi người lao động làm thêm, tăng ca thì mức tính vẫn sẽ như cũ. Mức lương làm thêm giờ sẽ bằng 130% giờ làm bình thường, làm đêm hoặc làm vào những ngày nghỉ lễ, tết tiền làm thêm có thể tăng lên tới 200%.

Chú ý: để tránh bị tình trạng môi giới, lừa đảo xuất khẩu lao động Nhật Bản với những mức lương trên trời thì các bạn có thể làm theo cách sau để biết công việc mình chuẩn bị làm có mức lương vào khoảng bao nhiêu. Các bạn hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm việc trong tháng là ra mức lương cơ bản hàng tháng của các bạn sau đó đối chấp với con số mà môi giới đề ra.

Ví dụ với một đơn hàng xuất khẩu lao động ngành may tại tỉnh Osaka với thời gian làm việc 1 tháng khoảng 180 tiếng thì ta sẽ được mức lương tối thiểu hàng tháng sẽ là:

180* 917= 165.060 yên/tháng ( chưa tính phụ phí, trợ cấp làm thêm cả tăng ca)

Một điều nữa với những công việc nặng nhọc hơn thì mức lương cũng sẽ được cao hơn đây chỉ là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được hàng tháng.
 
Chúc các bạn chọn được công việc hợp lý!

Đăng ký đi Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản TẠI ĐÂY

XEM THÊM

Tuyển 9 Nữ Đi Lao Động Tại Nhật Làm Chăn Nuôi

Câu Hỏi Phỏng Vấn Đơn Nông Nghiệp

1. Mục đích đi Nhật của bạn là gì? TL: Mục đích của tôi đi …

Call Now

error: Content is protected !!