留学生の介護進学クラス・介護福祉学科入学に関する規則
Quy định liên quan đến kỳ nhập học vào khoa điều dưỡng, lớp học điều dưỡng dự bị dành cho du học sinh
2016 年7月改定
Cải cách tháng 7 năm 2016
.介護福祉学科に入学するパターン Mô hình nhập học vào khoa điều dưỡng
A 通常の留学生として日本語学科に入学(1年半 or2年) ⇒ (国際ビジネス学科) ⇒ 介護福祉学科
- Nhập học khoa tiếng Nhật với tư cách là du học sinh thông thường (1 năm rưỡi đến 2 năm ) ⇒(khoa Business quốc tế ) ⇒ Khoa điều dưỡng
B 通常の留学生として日本語学科に入学後、介護進学クラスで勉強 ⇒ 介護福祉学科
- Sau khi nhập học khoa tiếng Nhật với tư cách là du học sinh thông thường, thì sẽ học lớp dự bị điều dưỡng ⇒
Khoa điều dưỡng
C 介護進学クラスの留学生として日本語学科に入学(半年~2年) ⇒ 介護福祉学科
- Nhập học khoa tiếng Nhật với tư cách là du học sinh của lớp dự bị điều dưỡng (6 tháng đến 2 năm ) ⇒ Khoa điều dưỡng
D 外国及び国内から直接入学(N2以上)
- Nhập học trực tiếp từ nước ngoài và trong nước ( trình độ tiếng Nhật tương đương N2 trở lên )
※パターン C の学生のみ日本語学科の私費外国人留学生奨学金制度(後払い制度)の利用が可能…Ⅲを参照
※ Có thể sử dụng chế độ học bổng chỉ dành cho du học sinh nước ngoài tự túc ( chế độ trả sau )chỉ dành cho sinh viên của mô hình C .Xin vui lòng tham khảo mục III.
.日本語学科のアリス学園私費外国人留学生奨学金制度(後払い制度)について・・・パターン C
- Mô hình C …Về chế độ học bổng dành cho du học sinh nước ngoài tự túc( chế độ trả sau ) của học viện Alice, khoa tiếng Nhật
① 現地でアリスクラスを作るなど今後も継続的に介護進学クラスの学生を紹介してくれる見込みのある業者
からの学生のみ、奨学金制度(後払い制度)を利用してビザの申請を行うものとする。
Tiến hành xin Visa cho những sinh viên sử dụng chế độ học bổng ( chế độ trả sau), sinh viên từ những người có khả năng giới thiệu học sinh cho các lớp dự bị điều dưỡng tiếp tục trong tương lai như mở lớp học Alice tại địa phương.
②奨学金制度の利用は原則、4月期生は1年間、10月期生は半年とする。ただし、国において看護・介護関
連の短大または大学を卒業した学生、及び学校長が特別に許可した学生に限り、日本語学科在籍期間内の最 長2年間まで利用できるものとする。
Quy tắc chung của chế độ học bổng là sinh viên nhập học kỳ tháng 4 sẽ là 1 năm, sinh viên nhập học kỳ tháng 10 sẽ là 6 tháng. Tuy nhiên, chỉ có những sinh viên đã tốt nghiệp đại học hay cao đẳng liên quan đến y tá, điều dưỡng ở trong nước hoặc những sinh viên được sự cho phép đặc biệt của hiệu trưởng thì sẽ có thể sử dụng đến 2 năm trong thời gian học khoa tiếng Nhật.
③奨学金制度を利用して来日した学生が、半年または1年で介護学科へ進学できない場合は、奨学金制度の対
象からはずれ、通常の留学生と同じ支払い制度(前払い)のもと、日本語学科での学習を続けることとなる。 その際、介護進学クラスか通常の日本語クラスかを選択することも可能である。
Sinh viên đã đến Nhật và sử dụng chế độ học bổng, trong trường hợp không thể tiến học lên khoa điều dưỡng trong 6 tháng hay 1 năm thì sẽ bị xóa bỏ tư cách nhận học bổng, và sẽ tiếp tục học khoa tiếng Nhật, chi trả học phí giống như các du học sinh thông thường ( trả trước )
④奨学金制度を利用して来日した学生が、留学を終了し帰国する場合、原則として学期の途中であっても、学
生は半年分の学費の残額を納める義務がある。
Sinh viên đã đến Nhật và sử dụng chế độ học bổng, trong trường hợp về nước và chấm dứt chương trình du học, thì sẽ có nghĩa vụ đóng nốt số tiền còn lại của nửa năm tiếp theo cho dù có dừng lại giữa chừng của kì học.
⑤アリス学園私費外国人留学生奨学金制度(後払い制度)を利用した際の学費等の流れ
Học phí sau khi sử dụng chế độ học bổng dành cho du học sinh nước ngoài tự túc của học viên Alice
来日前:272,000 円 ⇒ 日本語学科入学後:学費
|
Trước khi đến Nhật: 272.000 yên Học phí sau khi nhập học khoa tiếng Nhật
⑥来日後 Sau khi đến Nhật
4月期生は6月から12回払い 60万円÷12ヶ月=5万円/月
Sinh viên kỳ tháng 4 sẽ trả từ tháng 6 , trả làm 12 lần : Mỗi tháng 5 man
10月期生は12月から6回払い 30万円÷6ヶ月=5万円/月 (介護学科入学2ヵ月後に完済)
Sinh viên kỳ tháng 10 sẽ trả từ tháng 12, trả làm 6 lần : mỗi tháng 5 man ( Hạch toán sau 2 tháng nhập học khoa Điều dưỡng )
Ⅲ | .日本語の能力別の受け入れ方の違い sự khác biệt trong cách tiếp nhận các Trình độ Tiếng Nhật | |||||
日本語能力 ※①
Trình độ tiếng Nhật |
N2 以上
N2 trở lên |
N3 | N4 | N5 | ||
Ⅰのパターン Mô hình của phần I |
D(4月) C(10月) D ( tháng 4) C ( tháng 10) |
C(4月・10 月) C ( tháng 4,tháng 10) |
C(4月のみ)・B C( chỉ tháng 4).B |
A |
||
飛行機代
Vé máy bay |
※②学校支給
Nhà trường cung cấp |
自費
Tự chi trả |
自費
Tự chi trả |
自費
Tự chi trả |
||
経費支弁者
Người bão lãnh |
不要
Không cần thiết |
要相談
Thảo luận |
必要
Cần thiết |
必要
Cần thiết |
||
奨学金(後払い)制度利用
Sử dụng chế độ học bổng |
○ |
○ |
△4月期生のみ
Chỉ học sinh kỳ tháng 4 |
× |
||
入学金
Tiền nhập học |
全額免除
Miễn giảm toàn bộ |
9万円
9 man |
9万円
9 man |
9万円
9 man |
||
※① レベルは申請時ではなく、来日時の見込みでも可能だが、客観的資料の提出は必要
Về năng lực tiếng nhật , không chỉ trong lúc yêu cầu, mà trong thời gian chờ đợi đến Nhật cần phải nộp các tài liệu mang tính khách quan
※② 介護福祉学科進学・入学希望者が対象で、上限を7万円とし、来日後に実費請求額を支払うこととする。
ただし、介護福祉学科に進学しない場合、及び途中で帰国する場合は、全額返還しなければならない。 Đối tượng là người có mong muốn nhập học, học lên khoa Điều dưỡng, sẽ phải thanh toán chi phí thực tế, đối đa là 7 man.
.介護福祉学科2年間でかかる学費等の経費
Các chi phí như học phí trong 2 năm học khoa điều dưỡng
・選考料 20,000 円 Phí tuyển chọn : 2 man
→ 選考料は2万円とするが、国内の AO 入試・推薦一次入試・社会人一次入試受験者は免除とする。 Phí tuyển chọn 2 man sẽ được miễn giảm đối với người tham dự kì thi tuyển sinh AO quốc gia, người tham dự tuyển sinh tiến cử đầu vào, người tham sự tuyển sinh đầu vào cho nhân viên xã hội.
・入学金 150,000 円 Tiền nhập học : 15man
→ 入学金15万円について、留学生は減免6万円を適用し、日本語学科と統一の9万円とする。 学内進学者については、入学金は全額免除とする。
Về 15 man tiền nhập học, đối với du học sinh sẽ được miễn giảm 6 man, khoa tiếng nhật thống nhất sẽ là 9 man. Về người học tiếp trong trường , tiền nhập học sẽ được miễn giảm toàn bộ.
1年次 Năm thứ nhất | 2年次 Năm thứ 2 | |
授業料 Tiền học phí |
580,000 |
580,000 |
設備・維持費 Tiền duy trì cơ sở vật chất |
270,000 |
270,000 |
研修費 Tiền đào tạo |
46,000 |
46,000 |
合計 Tổng cộng | 1,046,000 | 896,000 |
+ +
その他(教材費等)
Chi phí khác ( như tiền tài liệu ) |
114,000 |
114,000 |
2年間で入学金+学費202万円 | ||||
Tiền nhập học trong 2 năm + tiền học phí 202 man | ||||
・施設の全額援助がない留学生は奨学金制度が利用できる(2年で20万円)
Du học sinh không được hỗ trợ toàn bộ học phí từ các cơ sở thì vẫn có thể sử dụng chế độ học bổng ( 20 man trong 2 năm )
【学生の学費等負担額】Khoản phải trả như học phí của sinh viên
<最小額> Khoản nhỏ nhất
施設が全額援助してくれる場合・・・入学金のみ(学内進学0円、直接入学9万円)
Trường hợp được hỗ trợ toàn bộ từ các cơ sở : chỉ riêng tiền nhập học ( học tiếp tại trường : 0 yên, nhập học trực tiếp : 9 man )
※入学金は来日前に家賃等といっしょに払う
Tiền nhập học sẽ trả cùng với tiền ký túc trước khi đến Nhật
<最高額> Khoản lớn nhất
施設が50%援助してくれる場合・・・入学金(学内進学0円、直接入学9万円)+2年間で81万円 Trường hợp được hỗ trợ 50 % từ các cơ sở …. Tiền nhập học ( học tiếp tại trường: 0 yên, nhập học trực tiếp : 9 man ) + 81 man trong 2 năm học
※入学金は来日前に家賃等といっしょに払う
Tiền nhập học sẽ trả cùng với tiền ký túc trước khi đến nhật
※2年間の学費81万円については介護学科に入学して2ヵ月後の6月から16回のローン払いで払う 81万円÷16ヶ月=約 50,625 円/月
Về 81 man tiền học phí trong 2 năm , từ tháng 6 sau 2 tháng nhập học vào khoa điều dưỡng thì sẽ trả số tiền nợ làm 16 lần.
■福祉施設からの奨学金の決定は、学内進学の場合は介護学科入学前から可能であるが、外国から直接入学(パ ターンD)の場合、入学後4~5月の間に決定することになる。来日前費用 272,000 円(国内の場合は選考料・ 入学金・入寮費)を入金後に在留資格認定証明書を送付し(国内の場合は入学許可書を発行し)、学費は入学 後に請求するものとする。
Học bổng từ các cơ sở điều dưỡng có thể được quyết định trước khi nhập học khoa điều dưỡng trong trường hợp học tiếp tại trường. Trường hợp nhập học trực tiếp từ nước ngoài ( Mô hình D ) thì sẽ được quyết định trong vòng từ 4 đến 5 tháng sau khi nhập học. Trước khi đến Nhật, sau khi có giấy chứng nhận tư cách lưu trú( phát hành giấy thông báo nhập học trong trường hợp trong nước ) thì sẽ chuyển 27,2 man ( phí tuyển chọn, tiền nhập học, tiền ký túc trong trường hợp trong nước). Học phí sẽ yêu cầu sau khi nhập học.